cách diễn đạt ý bằng tiếng anh
Thông tư 28/2021/TT-BGDĐT về việc ban hành Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Thông tư, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
LÀM THẾ NÀO ĐỂ DIỄN ĐẠT Ý BẰNG TIẾNG ANH . Tiếp xúc với nhiều người học Tiếng Anh, tôi nhận thấy khó khăn phổ biến gây trở ngại nhiều nhất cho sinh viên đó là không biết cách diễn đạt ý của mình bằng tiếng Anh dù trong đầu có vô vàn ý nghĩ muốn nói ra, muốn chia sẻ nhưng không biết nên nói như thế
Cách diễn đạt ý kiến và khen ngợi trong tiếng anh giao tiếp Cách khen ngợi bằng tiếng anh. Bên cạnh việc đưa ra ý kiến khi làm việc nhóm thì chúng ta cũng nên học cách khen ngợi và động viên người khác, bạn hãy tìm hiểu các mẫu câu dùng để khen ngợi kỹ năng và thành
Nội dung: Bạn hãy đưa ra lý do cho ý kiến của mình. Hãy tập trung vào ý chính. Lập luận một cách logic và chặt chẽ để nêu bật được ý kiến của mình và thuyết phục người nghe. - Nhận xét: đưa ra ý kiến của bạn và đưa ra ví dụ, dẫn chứng để bổ sung cho ý kiến
4 4. Tính cách. 1. Độ tuổi. Khi miêu tả về độ tuổi của người, chúng ta có thể sử dụng một số từ sau: He looks so young that I can not believe that he is a middle-aged man. (Anh ấy trông trẻ đến nỗi tôi không thể tin được anh ấy là một người đàn ông trung niên.) 1.1. S + to be (am
Site De Rencontre En Corse Du Sud. Đối với người học tiếng Anh, diễn đạt sự đồng ý là một điều rất cơ bản, nhưng ngoài những câu thông dụng như “I agree” hay “me too”, chúng ta còn rất nhiều câu khác để thể hiện sự đồng tình của mình. Hôm nay các bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thêm các cách diễn đạt khác nhé! – I completely/absolutely agree with you. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. “I completely agree with you” hoặc “I absolutely agree with you” là một phiên bản “cao cấp” hơn của “I agree”. Thay vì nói “I agree” một cách ngắn gọn, các bạn có thể nói 2 câu trên để khiến câu nói của mình dài và hay hơn. Trạng từ “completely” và “absolutely” trong trường hợp này đều mang nghĩa là “hoàn toàn”. Trong câu trên còn có một cấu trúc rất hay là “agree with somebody”, các bạn cần lưu ý nhé. Để diễn tả việc đồng ý với ai đó, chúng ta hãy dùng “agree + with somebody” nha. – There is no doubt about it. Hoàn toàn không nghi ngờ gì về điều đó. “Doubt” Noun – danh từ, phiên âm /daʊt/ có nghĩa là sự nghi ngờ, diễn tả việc không chắc chắn về một điều gì. Vậy nên chúng ta có câu “There is no doubt about it” – Hoàn toàn không nghi ngờ gì về điều đó cả. – I couldn’t agree more. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. Tại sao tôi nói vậy? Vì bạn đã đúng quá rồi, tôi không thể đồng ý hơn được nữa. Ví dụ A Nowadays, children spend a lot of time on mobile phones and computers. Trẻ em ngày nay dành quá nhiều thời gian sử dụng điện thoại di động và máy tính B I couldn’t agree more. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. – That’s so true. Điều đó quá đúng! A I think nothing is worse than running out of money. Tôi nghĩ rằng không có gì tồi tệ hơn việc hết tiền cả. B That’s so true! Điều đó quá đúng! – Absolutely. Hoàn toàn là như vậy. – Exactly. Chính xác. – Of course. Tất nhiên. “Absolutely”, “Exactly”, “Of course” đều là những cách nói thể hiện sự đồng ý ngắn gọn và đơn giản. Nếu bạn trong lúc nào đó mà không muốn câu nói của mình dài dòng thì có thể sử dụng. – You’re absolutely right. Bạn hoàn toàn đúng. “right” ngoài nghĩa là “bên phải” ra, thì còn có nghĩa là “đúng”. Vậy nên để nói rằng ai đó đúng, chúng ta nói “somebody is right”, và trong câu “you’re absolutely right” dùng thêm trạng từ “absolutely” để nhấn mạnh việc “hoàn toàn” đúng đó. – Yes, I agree. Vâng, tôi đồng ý. – That’s a good idea. Đó là một ý kiến hay. Các bạn lưu ý câu này sẽ dùng trong trường hợp ai đó đưa ra một ý kiến, đề xuất gì đó và mình đồng ý với người ta nha. Ví dụ A How about going out for dinner tonight? There is a new restaurant in town, my friends said the food there was delicious. Hay là tối nay mình ra ngoài ăn đi. Có một nhà hàng mới mở trong phố, bạn tớ bảo đồ ăn ở đó ngon lắm. B That’s a good idea. Let’s go. Ý kiến hay đó. Đi thôi. – I think so too. Tôi cũng nghĩ vậy. – I don’t think so either. Tôi cũng không nghĩ vậy. *Câu này dùng để thể hiện sự đồng ý với ý kiến phản đối của người nào đó. Lưu ý là chúng ta dùng “I think so too” khi người đối diện đưa ra một câu suy nghĩ mang tính khẳng định, và chúng ta đồng ý với điều đó. Còn khi người đối diện nói một suy nghĩ mang tính phủ định, và chúng ta đồng ý với câu nói đó, thì sẽ phải dùng “I don’t think so either”. Hãy cùng xem hai cuộc hội thoại dưới đây để hiểu rõ hơn nhé Nội dung bài viếtConversation 1Conversation 2Practice 1. Fill in the blanks. Điền vào chỗ trống.Xem đáp ánPractice 2. Choose the correct answer. Chọn đáp án đúng.Conversation 1Đáp án Conversation 1Conversation 2Đáp án Conversation 2Conversation 3 Đáp án Conversation 3 Conversation 1 A I think Banh Mi is the best food in Vietnam. Tôi nghĩ rằng bánh mì là đồ ăn ngon nhất Việt Nam. B I think so too. Tôi cũng nghĩ vậy. Conversation 2 A I don’t think being poor is that bad. Tôi không nghĩ rằng nghèo là một điều tồi tệ. B I don’t think so either. Tôi cũng không nghĩ vậy. – I’d go along with that. Tôi thuận theo điều đó. to go along with somebody/something đồng ý với ý kiến của ai, ủng hộ một ý kiến nào đó. – I agree with you entirely. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. entirely /ɪnˈtaɪəli/ adv – trạng từ hoàn toàn “I agree with you entirely” cũng giống với “I completely agree with you”. – That’s just what I was thinking. Đó cũng là điều tôi đang nghĩ. Ví dụ A Oh! Look at those dark clouds! It’s going to rain soon. Maybe we should stay at home today. Ôi! Nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi. Có lẽ hôm nay chúng ta nên ở trong nhà. B That’s just what I was thinking. Đó cũng là điều mà tôi đang nghĩ. Lý thuyết phải đi kèm với bài tập, các bạn hãy làm các bài tập dưới đây để luyện tập và nắm chắc kiến thức vừa tiếp thu nhé! Practice 1. Fill in the blanks. Điền vào chỗ trống. course more thinking along so with either doubt 1. I agree _______ you. 2. I’d go _______with that. 3. I don’t think so ________. 4. That’s just what I was _________. 5. There’s no _______ about it. 6. That’s ______ true. 7. Of ________. 8. I couldn’t agree ________. Xem đáp án with along either thinking doubt so course more Practice 2. Choose the correct answer. Chọn đáp án đúng. Conversation 1 A I don’t think Emily’s dog is cute. B I think so too/I don’t think so either. Đáp án Conversation 1 Đáp án I don’t think so either. Dịch A Tôi không nghĩ rằng con chó của Emily dễ thương. B Tôi cũng không nghĩ vậy. Conversation 2 A Let’s go to ONE OK ROCK’s concert next month. B That’s a good idea/Exactly. Đáp án Conversation 2 Đáp án That’s a good idea. Dịch A Hãy đến buổi hòa nhạc của nhóm ONE OK ROCK vào tháng sau đi! B Ý kiến hay đó. Conversation 3 A I think tomorrow is a good day to hang out. B That’s just what I was thinking/You are absolutely right. Đáp án Conversation 3 Đáp án Both are correct Cả hai đều đúng. Dịch A Tớ nghĩ rằng ngày mai là một ngày tuyệt vời để đi chơi. B Đó cũng là điều tớ nghĩ / Cậu hoàn toàn đúng. Các câu diễn tả sự đồng ý trong tiếng Anh có rất nhiều đúng không nào? Qua bài viết trên, Jaxtina hy vọng các bạn có thể biết thêm được những câu và cấu trúc mới để nâng cao kĩ năng nói của mình, và hãy nhớ luyện tập thật nhiều cho nhuần nhuyễn nhé.
Cách nói ĐỒNG Ý hay PHẢN ĐỐI trong tiếng Anh Cách nói ĐỒNG Ý hay PHẢN ĐỐI trong tiếng Anh Tương tự như tiếng Việt, tiếng Anh là loại ngôn ngữ vô cùng đa dạng từ ngôn từ cho tới cách diễn đạt trong giao tiếp. Trong tiếng Anh, đồng ý cũng có nhiều cách hiểu và diễn đạt, tùy thuộc vào từng ngữ cảnh. Có thể hiểu đồng ý là sự gật đầu chấp nhận một lời mời, đề nghị hoặc có nghĩa là bạn đang đồng tình với ý kiến của một ai đó. Trong giao tiếp, tùy thuộc vào hoàn cảnh mà chúng ta sẽ có cách thể hiện sự đồng ý rất khác nhau. Nếu bạn hứng thú với chủ đề này, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn tổng hợp cách diễn đạt sự đồng ý bằng tiếng Anh hay nhất dưới đây. Sự đồng ý là điều chúng ta rất dễ bắt gặp trong giao tiếp, bất kể là với ngôn ngữ nào. “Đồng ý trong tiếng Anh là gì?” là câu hỏi mà nhiều người đặt ra trong quá trình học giao tiếp bằng thứ ngôn ngữ này. Đồng ý trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ mang ý nghĩa giống như đồng ý. Trong đó, “agree”, “accept”, “assent”, “consent”, “second” là những từ thông dụng và được sử dụng nhiều nhất khi chỉ sự đồng ý. Bạn có thể linh động trong việc áp dụng những từ vựng này khi giao tiếp bằng tiếng Anh với những người xung quanh. Từ vựng là yếu tố nhỏ nhưng đóng vai trò cốt lõi làm nên một thứ ngôn ngữ phổ thông như tiếng Anh. Để có thể giao tiếp một cách thành thạo, vốn từ vựng của các bạn phải thật sự đa dạng, phong phú. Chỉ có thể, bạn mới có thể giao tiếp với nhiều chủ đề khác nhau, làm phong phú thêm vòng bạn bè của mình. Đồng ý bằng tiếng Anh là một chủ đề hay, thú vị và cũng được bắt gặp rất nhiều trong quá trình học tập, làm việc và giao tiếp thường ngày. Nếu bạn hứng thú với chủ đề này, chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn một số từ vựng tiếng Anh về đồng ý hay và thú vị. Từ vựng tiếng Anh thể hiện sự đồng ý Tương tự như sự từ chối thì đồng ý cũng là một trong những điều ta hay bắt gặp khi giao tiếp tiếng Anh. Hai thứ này song hành trong mọi cuộc nói chuyện từ tán gẫu, cá cược cho tới công việc và đời sống. Một số trường hợp thể hiện sự đồng ý Vậy khi nào thì chúng ta nên bày tỏ sự đồng tình? Hãy tham khảo một số trường hợp sau đây Sự đa dạng của ngôn ngữ luôn song hành với sự phong phú của ngữ cảnh. Theo đó, việc đồng ý với bất cứ ý kiến, lời mời, quan điểm nào cũng sẽ có nhiều mức độ khác nhau như sau Trong cả hai trường hợp, bạn sẽ có những cách diễn đạt rất khác nhau. Tuy nhiên, nếu không thông thạo tiếng Anh thì rất khó để đưa ra ý kiến. Hiểu được điều đó, chúng tôi xin chia sẻ cho bạn những mẫu câu hay và thông dụng trong ảnh sau Cách nói đồng ý trong tiếng Anh Việc bày tỏ suy nghĩ, thái độ một cách chân thành giúp bạn có thêm nhiều bạn bè và mối quan hệ tốt đẹp trong cuộc sống. Tương tự như thế, không phải một câu nói đồng ý bằng tiếng Anh có thể làm nên một cuộc hội thoại thành công. Nó là sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau. Hãy cùng khám phá với chúng tôi qua một số tip sau Bạn không thể lúc nào cũng gật đầu đồng ý hoàn toàn với những ý kiến hay quan điểm mà bất cứ ai đưa ra. Sẽ có những trường hợp quan điểm của bạn một phần giống với ý kiến của đối phương. Bởi thế, tùy từng thời điểm mà bạn phải lựa chọn những mẫu câu và từ vựng khác nhau để bày tỏ sự đồng ý. Bên cạnh lời nói thì body language là một công cụ hữu hiệu để bạn thể hiện rõ ràng quan điểm đồng tình của bản thân. Người nghe sẽ cảm thấy được công nhận ý kiến hơn nếu bạn kết hợp cả ngôn ngữ và hình ảnh. Một số cử chỉ thể hiện sự hiệu quả trong tình huống này có thể kể đến như vỗ tay, gật đầu,… Đặc biệt, ánh mắt là vũ khí tối thượng trong quá trình giao tiếp mà bạn không thể bỏ qua. Hãy nhìn thẳng vào đối phương và thể hiện sự đồng tình từ chính đôi mắt của bạn. Nhiều người quan điểm rằng đồng ý với vấn đề gì đó rất dễ dàng chỉ bằng lời nói hay một cái gật đầu. Tuy nhiên, thực tế lại không đơn giản như vậy, nhất là khi diễn đạt sự đồng ý bằng tiếng Anh. Nếu như bạn băn khoăn trong cách sử dụng ngôn từ của mình, hãy tiếp thu những kiến thức chúng tôi chia sẻ và áp dụng trong cuộc sống. Hãy luôn cố gắng hết mình trong học tập nhé. Tham khảo thêm Từ chối bằng tiếng Anh lịch sự, nhẹ nhàng.
Một phần rất quan trọng của việc học một ngôn ngữ là biết các cụm từ thiết lập hoặc các biểu thức tiếng Anh điển hình. Nếu bạn nghĩ rằng chỉ có tiếng Việt mới có những đặc thù của nó, thì hôm nay bạn sẽ phát hiện ra rằng bạn đã rất sai lầm. Tiếng Anh, có khoảng từ, cũng có những cụm từ đáng để biết. Chúng tôi sẽ minh họa 10 cách diễn đạt trong tiếng Anh được người nói tiếng Anh sử dụng nhiều nhất. Bằng cách này, bạn sẽ không bị bỏ lại với một mặt poker. >> Mục tham khảo Tiếng anh cơ bản khi học online 1. It’s raining cats and dogs trời mưa mèo và chó Nghĩa đen là trời mưa chó mèo. Nhưng cách dịch thích hợp hơn của nó là “It’s raining cats and dogs”. Không có gì đáng ngạc nhiên khi đây là một trong những cách diễn đạt được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, có tính đến khí hậu mưa của đất nước. Chúng tôi yêu động vật, nhưng chúng tôi không hiểu tại sao chúng lại đề cập đến chó và mèo với hàm ý tiêu cực như vậy. 2. No pain, no gain Không đau, không đạt được Đây là một câu nói cũng được sử dụng rất nhiều ở Việt Nam, nó có nghĩa là Nếu không có hình phạt, không có lợi ích. Bản dịch thực sự của nó có nghĩa là nếu bạn muốn một cái gì đó, nó phải trả một cái gì đó. Điều đó nghe có vẻ như thế nào đối với bạn? Đó là một cách diễn đạt được các bậc phụ huynh và giáo viên sử dụng rộng rãi để bắt một người làm điều gì đó mà họ không thích. >> Mời bạn quan tâm học nghe nói tiếng anh online 3. Two birds, one stone Hai con chim, một hòn đá Nó có nghĩa là Hai con chim, một hòn đá. Mặc dù bản dịch chính xác là hai con chim cùng một phát bắn. Nó giống như cách diễn đạt tiếng Anh kiểu cũ, nhưng nó vẫn được sử dụng. Điều thực sự thú vị là cách người nói tiếng Anh gọi chúng như những viên đá và những người nói tiếng Việt gọi chúng như những hòn đá. 4. And Bob’s your uncle Và Bob là chú của bạn Bạn có ngạc nhiên bởi cụm từ này không? Bạn đã từng nghe nó bao giờ chưa? Nghĩa đen của nó và bob là chú của anh ấy. Nhưng bản dịch thực sự là nó được hoàn thành, hoặc nó là một miếng bánh. >> Mời bạn tham khảo Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất Đó là một trong những biểu hiện điển hình nhất ở Anh . Nó được sử dụng để làm rõ rằng một nhiệm vụ có thể được thực hiện mà không có vấn đề gì, nghĩa là nó đơn giản. Tại sao họ lại nói về Bob? Chúng tôi không biết, nhưng chúng tôi thích nó. 5. Make yourself at home Tự làm ở nhà Một cụm từ mà chúng tôi yêu thích, có nghĩa và cách dịch giống nhau. Nó có nghĩa là “và cảm thấy như ở nhà”. Một cụm từ rất lịch sự cần được ghi nhớ. Nó được nói rất nhiều ở nhiều nước và được sử dụng rất phổ biến ở Anh. Chỉ cần nhớ nền giáo dục tuyệt vời và cách cư xử của người Anh. 6. Break a leg Gãy chân Chúng tôi không muốn bạn làm tổn thương chính mình hoặc bất kỳ ai khác. Mặc dù nó có nghĩa là bạn bị gãy chân, nhưng sự thật là bản dịch của nó là một thông điệp may mắn. Người Anh thường chúc nhau may mắn bằng cụm từ đặc biệt này. 7. Hit the nail on the head Đánh đinh vào đầu Nó có nghĩa là Đánh đúng chỗ. Và bản dịch của nó cũng vậy. Nó là một cụm từ tập hợp rất phổ biến, mặc dù, hiện tại nó được sử dụng ít hơn rất nhiều. Ở Vương quốc Anh, họ sử dụng nó khá nhiều, vì vậy chúng tôi khuyên bạn nên ghi nhớ nó. Nhân tiện, vì chúng ta đang nói về chủ đề của các cách diễn đạt trong các ngôn ngữ khác nhau mặc dù cách diễn đạt hơi lạ Hãy xem bài đăng này về 12 từ tiếng Anh hiếm gặp. 8. A piece of cake Một miếng bánh Đúng, đó là "Một miếng bánh" nhưng chúng tôi không cho bạn lý do để ăn vặt. Bản dịch của nó đề cập đến một cái gì đó rất đơn giản. Chúng tôi không rõ tại sao bánh được nói đến trong biểu thức này. Mặc dù chúng tôi đoán rằng nó phải liên quan đến cảm giác dễ chịu và dễ chịu khi ăn đồ ngọt. Người Anh sử dụng cụm từ này rất nhiều, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn không sử dụng nó. Hãy tưởng tượng bạn nghe thấy điều này và bạn thấy đói! 9. What’s eating you Những gì đang ăn bạn Đây là một trong những cách diễn đạt được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh Mỹ . Nghĩa đen của nó là Cái gì đang ăn bạn? Nhưng ý nghĩa thực sự của nó là Tôi khuyên bạn nên làm gì? Một cụm từ mà bạn nên biết cách sử dụng để không ai nghĩ rằng bạn là kẻ thái nhân cách khi bạn chỉ cố tỏ ra tử tế. 10. Let the cat out of the bag Để con mèo ra khỏi túi Chúng tôi thích cụm từ này. Nó có nghĩa là “thả con mèo khỏi túi”, nhưng ý nghĩa thực sự của nó là kể một bí mật. Nó không được sử dụng nhiều, nhưng chúng tôi quyết định nói với bạn điều đó để nếu bạn nghe thấy cụm từ này, bạn sẽ không nghĩ rằng bạn đang ở trước một kẻ bắt cóc mèo. Bạn nghĩ gì về tuyển tập 10 thành ngữ và cụm từ tiếng Anh này? Bạn đã học được điều gì mới? Đó là những câu nói sẽ rất hữu ích cho bạn. Một điều hữu ích khác là biết từ đồng âm là gì và 5 ví dụ về chúng mà bạn phải biết.
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn về các cách diễn đạt trong tiếng anh phổ biến khi giao tiếp. Hãy theo dõi nhé. Xem video của KISS English về cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Để đảm bảo hiệu quả giao tiếp cao khi sử dụng bất kỳ ngôn ngữ nào nào thì việc hiểu biết các cách diễn đạt thông dụng là vô cùng cần thiết. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn các cách diễn đạt trong tiếng anh phổ biến khi giao tiếp. 5 Cách Diễn Đạt Trong Tiếng Anh Thông Dụng Và Ví DụTwenty four sevenGet the ball rollingTake it easySleep on itI’m brokeCác Cách Diễn Đạt Trong Tiếng Anh Khi Giao TiếpMột Số Cách Diễn Đạt Trong Tiếng Anh Phổ Biến Ở MỹLời Kết 5 Cách Diễn Đạt Trong Tiếng Anh Thông Dụng Và Ví Dụ 5 Cách Diễn Đạt Trong Tiếng Anh Thông Dụng Và Ví Dụ Twenty four seven Hay còn được viết là 24/7. Là thành ngữ dùng để diễn tả về mức độ thời gian, khi dùng thành ngữ này chúng ta muốn thể hiện là 24 giờ một ngày, 7 ngày trong một tuần. Ví dụ You can access our website twenty four seven. Bạn có thể truy cập vào website của chúng tôi mọi lúc, 24h một ngày và 7 ngày trong tuần/ hoặc bạn có thể truy cập vào website của chúng tôi 24/24. Get the ball rolling Được dùng khi bắt đầu làm việc gì đó. Cùng nghĩa với “get started”. Ví dụ Let’s get the ball rolling! Hãy bắt đầu nào! Take it easy “Take it easy” là câu cảm thán thông dụng và có thể được hiểu đơn giản là “cứ bình tĩnh, thoải mái đi”. Ví dụ “I left all my money home! I’m panic!” Em để quên tiền ở nhà hết rối! Lo quá đi! – “Just take it easy, I got you!” Bình tĩnh nào, anh lo hết!. Sleep on it “Ngủ trên cái đó”?! Sai rồi nhé. Cụm này có nghĩa là “suy nghĩ về việc đó”. Ví dụ I will sleep on it. Tôi sẽ suy nghĩ về chuyện đó. I’m broke Một câu rất hay được những người “giỏi” trong việc quản lý tiền bạc sử dụng. Các bạn đã đoán ra được gì chưa? Vâng, nó là “Tôi cháy túi rồi, tôi hết sạch tiền rồi”. Ví dụ I spent all my money on clothes. I’m totally broke. Tôi đã dùng tiền để mua quần áo hết rồi. Tôi hoàn toàn cháy túi rồi. Các Cách Diễn Đạt Trong Tiếng Anh Khi Giao Tiếp Các Cách Diễn Đạt Trong Tiếng Anh Khi Giao Tiếp 1. Tôi phát âm nó đúng không? Am I pronouncing it correctly? 2. Bạn có thể giúp tôi một việc được không? Can you do me a favor? 3. Bạn có thể giúp tôi không? Can you help me? 4. Bạn có thể nói lại điều đó được không? Can you please say that again? 5. Bạn có thể chỉ cho tôi không? Can you show me? 6. Bạn có thể quẳng cái đó đi giúp tôi được không? Can you throw that away for me? 7. Bạn có tin điều đó không? Do you believe that? 8. Bạn có bút chì không? Do you have a pencil? 9. Bạn có hút thuốc không? Do you smoke? 10. Bạn có nói tiếng Anh không? Do you speak English? 11. Có ai ở đây nói tiếng Anh không? Does anyone here speak English? 12. Đừng làm điều đó. Don’t do that. 13. Xin lỗi, bạn nói gì? Excuse me, what did you say? 14. Quên đi. Forget it. 15. Bạn phát âm chữ đó như thế nào? How do you pronounce that? 16. Bạn nói điều đó bằng tiếng Anh như thế nào? How do you say it in English? 17. Bạn đánh vần nó như thế nào? How do you spell it? 18. Bạn đánh vần chữ Seattle như thế nào? How do you spell the word Seattle? 19. Tôi nghe bạn không rõ. I can’t hear you clearly. 20. Tôi không quan tâm. I don’t mind. 21. Tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm. I don’t speak English very well. 22. Tôi không nghĩ vậy. I don’t think so. 23. Tôi không hiểu bạn nói gì. I don’t understand what your saying. 24. Tôi nghĩ bạn có nhiều quần áo quá. I think you have too many clothes. 25. Tôi tin bạn. I trust you. 26. Bây giờ tôi hiểu. I understand now. 27. Trong phòng có điều hòa không khí không? Is there air conditioning in the room? 28. Chúng ta hãy gặp nhau trước khách sạn. Let’s meet in front of the hotel. 29. Xin mời ngồi. Please sit down. 30. Làm ơn nói tiếng Anh. Please speak English. 31. Làm ơn nói chậm hơn. Please speak more slowly. 32. Xin lỗi, tôi nghe không rõ. Sorry, I didn’t hear clearly. 33. Chữ đó có nghĩa bạn bè. That means friend. 34. Sai rồi. That’s wrong. 35. Gắng nói cái đó. Try to say it. 36. Cái này có nghĩa gì? What does this mean? 37. Cái này nói gì? What does this say? 38. Chữ này nghĩa là gì? What does this word mean? 39. Đó là quyển sách của ai? Whose book is that? 40. Tại sao bạn cười? Why are you laughing? 41. Tại sao bạn không đi? Why aren’t you going? 42. Tại sao bạn đã làm điều đó? Why did you do that? Một Số Cách Diễn Đạt Trong Tiếng Anh Phổ Biến Ở Mỹ “Blue plate special” Đây là một thuật ngữ được dùng trong các nhà hàng, quán café ở Mỹ, ám chỉ một bữa ăn giá rẻ, giá giảm thay đổi theo ngày. Cụm này được cho là bắt đầu trở nên thông dụng từ những năm 1920, với chính sách “không đổi món” no substitutions thường được áp dụng lên loại bữa ăn này. “Ballpark figure”/ “be in the ballpark” Cách nói này được cho là có nguồn gốc từ môn thể thao bóng chày, với ý nghĩa “con số ước tính” và được sử dụng thông dụng ở Mỹ. Ngoài ra cụm be “in the ballpark” cũng có nghĩa khá tương đồng – “gần với con số thực tế”. Hơn nữa, người Mỹ còn sử dụng nó để nói về tình trạng không cùng trình độ, đẳng cấp. Ví dụI set aside a ballpark figure of 10% from my monthly salary for donation. Tôi dành riêng khoảng chừng 10% tiền lương mỗi tháng để quyên góp từ thiện. The project will cost our company 1 million dollars, as a ballpark figure. Công ty chúng ta sẽ tốn ước tính khoảng 1 triệu dollar cho dự án này. Please try again. Your answer is not even in the ballpark. Xin hãy thử lại. Câu trả lời của bạn thậm chí còn không gần với con số thực tế. “For the birds” Cách nói “for the birds” ám chỉ tính nhỏ nhặt, không có giá trị hay không gây hứng thú. Đây là tiếng lóng bắt nguồn từ Quân đội Mỹ vào giai đoạn cuối Thế chiến thứ hai và chỉ được sử dụng rộng rãi ở quốc gia này. Trạng từ “strictly” có thể đi kèm để tăng mức độ. Ví dụThis conference is for the birds. We’d better leave soon! Hội nghị này thật vô ích. Chúng ta nên rời khỏi đây sớm! Going fishing? That’s strictly for the birds, in my view. Đi câu cá? Nó thật không có gì hứng thú với tôi cả. “Shoot the breeze”Ở Mỹ, hành động “shoot the breeze” được hiểu là “tán gẫu”. Ví dụThis morning, David and I sat in the park, just shooting the breeze. Sáng nay, David và tôi ngồi trong công viên và tán gẫu. My sister is doing what she enjoys the most shooting the breeze about her love life. Chị gái tôi đang làm điều mà chị ấy thích nhất tán gẫu về chuyện tình cảm. “Pass the buck” Nghĩa thông dụng nhất của danh từ “buck” chính là tiếng lóng cho đồng dollar Mỹ. Tuy nhiên, “pass the buck” ở đây được cho là ám chỉ một điều luật trong Poker – một trò chơi trở nên thông dụng ở Mỹ từ nửa sau thế kỷ XIX. Quán ngữ này mang nghĩa “thoái thác, trốn tránh, đùn đẩy trách nhiệm cho người khác”. Ví dụ Don’t try to pass the buck! You made this mistake and everyone knows that! Đừng cố gắng trốn tránh trách nhiệm! Bạn đã gây ra lỗi lầm này và tất cả mọi người đều biết điều này! My managers are arguing and passing the buck to one another.Những người quản lý của tôi đang cãi vả và đùn đẩy trách nhiệm cho nhau. Lời Kết Trên đây là tất cả những thông tin bổ ích về cách diễn đạt trong tiếng Anh phổ biến bạn nên biết mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
His phraseology is down to earth, and would be refreshing if it wasn't for an aggressive and slightly off-kilter world view. His total output, however, remains small because of his preoccupation with high craftsmanship and exact phraseology. This order prescribes air traffic control procedures and phraseology for use by persons providing air traffic control services. We thought that, rather than confuse the public on the matter, let's do it properly and redo the notice with the proper phraseology. Specially, for civil aviation - it used to be called aeronautical phraseology. His interactions with this woman are entirely wordless. Union's wordless statement was another sign of the impact the film could have had. We tried to create this wordless vocal memory that represents her from his perspective. Dogs know that sometimes a warm body and simple wordless companionship is better than all the talk in the world. He was wordless but his silence was screaming for help.
cách diễn đạt ý bằng tiếng anh